DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ ĐỒ CHƠI NGOÀI TRỜI CHO GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em. Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho Giáo dục mầm non.
Áp dụng cho 2 nhóm lớp sau: Nhóm nhà trẻ, nhóm mẫu giáo. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2012.
Thông tư 32/2012/TT-BGDĐT ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non
Cụ thể Thông tư quy định đồ chơi ngoài trời mầm non gồm:
Số TT |
Mã số |
Tên thiết bị – đồ chơi |
Mô tả yêu cầu kĩ thuật |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
A. DÙNG CHO NHÀ TRẺ | ||||
I. Bập bênh | ||||
1 |
MNNT1301 |
Bập bênh đơn | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, thân là hình các con vật, có tay cầm và chỗ để chân, có 1 chỗ ngồi, kích thước chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ và cách mặt đất tối đa 200mm. Có đế cong, đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
2 |
MNNT1302 |
Bập bênh đôi | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, thân là hình các con vật, có tay cầm và chỗ để chân, có 2 chỗ ngồi, kích thước chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ và cách mặt đất tối đa 200mm. Có đế cong đảm bảo an toàn, chắc chắn chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
II. Thú nhún | ||||
3 |
MNNT1303 |
Con vật nhún di động | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có hình dáng là các con vật, có tay cầm và chỗ để chân. Chỗ ngồi có kích thước phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ và cách mặt đất tối đa 400mm. Hệ thống khung được kết cấu kiểu khớp nối để khi nhún xuống con vật chuyển động về phía trước. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
4 |
MNNT1304 |
Con vật nhún lò xo | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có hình dáng là các con vật, có tay cầm và chỗ để chân. Chỗ ngồi có kích thước phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ và cách mặt đất tối đa 400mm. Được gắn trên lò xo nhún có đế chắc chắn. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
5 |
MNNT1305 |
Con vật nhún khớp nối | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có hình dáng là các con vật, có tay cầm và chỗ để chân. Chỗ ngồi có kích thước phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ và cách mặt đất tối đa 400mm. Hệ thống khung được kết cấu kiểu khớp nối để có thể nhún lên xuống tại chỗ. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
III. Xích đu | ||||
6 |
MNNT1306 |
Xích đu sàn lắc | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có tối thiểu 4 chỗ ngồi, có tay vịn và được gắn chắc chắn trên sàn, kích thước chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ. Sàn cách mặt đất khoảng 200mm, được treo trên hệ thống giá đỡ để sàn có thể di chuyển theo hướng dọc. Hệ thống xích đu đảm bảo an toàn, chắc chắn chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
IV. Cầu trượt | ||||
7 |
MNNT1307 |
Cầu trượt đơn | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, lòng máng trượt có kích thước khoảng 350mm, chiều cao thành máng trượt khoảng 150mm. Một đầu máng đặt cao cách mặt đất khoảng 1200mm, có tay vịn tại khu vực xuất phát; đầu máng tiếp đất có đoạn giảm tốc độ trượt; mặt phẳng máng trượt tạo với mặt đất 1 góc tối đa 450, có cầu thang lên sàn để trượt. Khoảng cách giữa các bậc thang tối đa 150mm, chiều rộng của bề mặt cầu thang tối đa là 150mm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
8 |
MNNT1308 |
Cầu trượt đôi |
Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có 2 máng trượt, lòng máng trượt có kích thước khoảng 350mm, chiều cao thành máng trượt khoảng 150mm. Một đầu máng đặt cao cách mặt đất khoảng 1200mm, có tay vịn tại khu vực xuất phát; đầu máng tiếp đất có đoạn giảm tốc độ trượt; mặt phẳng máng trượt tạo với mặt đất 1 góc tối đa 450, có cầu thang lên sàn để trượt. Khoảng cách giữa các bậc thang tối đa 150mm, chiều rộng của bề mặt cầu thang tối đa là 150mm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
V. Đu quay / Mâm quay | ||||
9 |
MNNT1309 |
Đu quay mâm không ray | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có tối thiểu 4 chỗ ngồi. Chỗ ngồi có chiều cao cách mặt sàn mâm quay tối đa 200mm, kích thước phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ, có tay vịn, được đặt trên sàn. Sàn cách mặt đất tối đa là 200mm và được liên kết với trụ quay trung tâm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
10 |
MNNT1310 |
Đu quay mâm trên ray | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có tối thiểu 4 chỗ ngồi. Chỗ ngồi có chiều cao cách mặt đất 250mm và kích thước chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ, có tay vịn, chỗ để chân và được liên kết với trục quay trung tâm. Hệ thống chuyển động tròn trên đường ray. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
VI. Các loại xe đạp 3 bánh | ||||
11 |
MNNT1311 |
Xe đạp chân | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, kích thước xe và chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ, chỗ ngồi cao cách mặt đất tối đa 300mm; có hệ thống đạp chân để tiến hoặc lùi. Đảm bảo an toàn, chắc chắn và chống lật ngang khi sử dụng. | |
12 |
MNNT1312 |
Ô tô đạp chân |
Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, kích thước xe và chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi nhà trẻ, chỗ ngồi cao cách mặt đất tối đa 300mm; hệ thống khung được gắn trên bốn bánh. Hệ thống chuyển động kiểu lệch tâm đạp bằng chân để tiến hoặc lùi. Đảm bảo an toàn, chắc chắn và chống lật ngang khi sử dụng. | |
B. DÙNG CHO MẪU GIÁO | ||||
I. Bập bênh | ||||
13 |
MNNT3601 |
Bập bênh đòn | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, đòn bập bênh dài khoảng 2200mm lắp trên trụ có chiều cao cách mặt đất tối đa 300mm; hai đầu đòn bập bênh có đệm giảm chấn; tối đa 4 chỗ ngồi, có tay vịn và kích thước phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo được chia đều 2 bên. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân khi sử dụng. | |
14 |
MNNT3602 |
Bập bênh đế cong | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, thân là hình các con vật, có tối thiểu từ 2 chỗ ngồi. Chỗ ngồi có tay cầm và chỗ để chân. Chỗ ngồi có kích thước phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo được chia đều 2 bên và cách mặt đất khoảng 300mm. Có đế cong. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang và lật dọc. | |
II. Thú nhún | ||||
15 |
MNNT3603 |
Con vật nhún di động | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có hình dáng là các con vật, có tay cầm và chỗ để chân. Chỗ ngồi có kích thước phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo và cách mặt đất tối đa 500mm. Hệ thống khung được kết cấu kiểu khớp nối để khi nhún xuống con vật chuyển động về phía trước. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
16 |
MNNT3604 |
Con vật nhún lò xo | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có hình dáng là các con vật, có tay cầm và chỗ để chân. Chỗ ngồi có kích thước phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo và cách mặt đất tối đa 400mm. Được gắn trên lò xo nhún, có đế chắc chắn. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
17 |
MNNT3605 |
Con vật nhún khớp nối | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có hình dáng là các con vật có tay cầm và chỗ để chân. Chỗ ngồi có kích thước phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo và cách mặt đất tối đa 500mm. Hệ thống khung được kết cấu kiểu khớp nối để có thể nhún lên xuống tại chỗ. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
III. Xích đu | ||||
18 |
MNNT3606 |
Xích đu sàn lắc |
Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có tối thiểu 4 chỗ ngồi, có tay vịn và được gắn chắc chắn trên sàn, kích thước chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo. Sàn cách mặt đất khoảng 300mm, được treo trên hệ thống giá đỡ để sàn có thể di chuyển theo hướng dọc. Hệ thống xích đu đảm bảo an toàn, chắc chắn chống lật ngang, lật dọc và chống kẹp chân. | |
19 |
MNNT3607 |
Xích đu treo | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có chỗ ngồi có kích thước phù hợp với trẻ mẫu giáo, chiều cao chỗ ngồi cách mặt đất tối đa 300mm và có chỗ để chân. Treo trên hệ thống giá đỡ. Đảm bảo an toàn, chắc chắn, chống lật ngang, lật dọc khi sử dụng. | |
IV. Cầu trượt | ||||
20 |
MNNT3608 |
Cầu trượt đơn | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, lòng máng trượt có kích thước khoảng 450mm, chiều cao thành máng trượt khoảng 150mm. Một đầu máng đặt cao cách mặt đất khoảng 1500mm, có tay vịn tại khu vực xuất phát; đầu máng tiếp đất có đoạn giảm tốc độ trượt; mặt phẳng máng trượt tạo với mặt đất 1 góc tối đa 450, có cầu thang lên sàn để trượt. Khoảng cách giữa các bậc thang tối đa 200mm, chiều rộng của bề mặt cầu thang tối đa là 200mm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
21 |
MNNT3609 |
Cầu trượt đôi | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có 2 máng trượt, lòng máng trượt có kích thước khoảng 450mm, chiều cao thành máng trượt khoảng 150mm. Một đầu máng đặt cao cách mặt đất khoảng 1500mm, có tay vịn tại khu vực xuất phát; đầu máng tiếp đất có đoạn giảm tốc độ trượt; mặt phẳng máng trượt tạo với mặt đất 1 góc tối đa 450, có cầu thang lên sàn để trượt. Khoảng cách giữa các bậc thang tối đa 200mm, chiều rộng của bề mặt cầu thang tối đa là 200mm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
V. Đu quay / Mâm quay | ||||
22 |
MNNT3610 |
Đu quay mâm không ray | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có tối thiểu 4 chỗ ngồi. Chỗ ngồi có chiều cao cách mặt sàn mâm quay tối đa 300mm, kích thước phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo, có tay vịn, được đặt trên sàn. Sàn cách mặt đất tối đa là 200mm và được liên kết với trụ quay trung tâm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
23 |
MNNT3611 |
Đu quay mâm có ray | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, có tối thiểu 4 chỗ ngồi. Chỗ ngồi có chiều cao cách mặt đất 350mm và kích thước chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo, có tay vịn, được gắn trên bánh xe để khi đạp chân đu quay chuyển động tròn trên hệ thống đường ray. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
VI. Cầu thăng bằng | ||||
24 |
MNNT3612 |
Cầu thăng bằng cố định | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, kích thước chiều dài khoảng 2400mm, chiều rộng khoảng 200mm được gắn chắc chắn trên đế. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
25 |
MNNT3613 |
Cầu thăng bằng dao động | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, kích thước chiều dài khoảng 2400mm, chiều rộng khoảng 200mm, được treo bằng khớp nối trên hệ thống giá đỡ để cầu có thể dao động dọc ± 200mm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
VII. Thang leo – Cầu trượt | ||||
26 |
MNNT3614 |
Thang leo | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, đứng vững trên mặt phẳng, chiều cao tối đa 1500mm, khoảng cách giữa các bậc thang tối đa là 200mm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
27 |
MNNT3615 |
Nhà leo nằm ngang | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, ống có đường kính tối thiểu 600mm, chiều dài ống chui khoảng 1500mm, trên thân ống có để lỗ quan sát trẻ khi chui. Ống được lắp trên giá đỡ cách mặt đất tối đa 20mm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
28 |
MNNT3616 |
Bộ vận động đa năng |
Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, gồm các khối:
1. Thang leo : Chiều cao tối đa 1500mm, khoảng cách giữa các bậc thang tối đa là 200mm. 2. Cầu trượt : Lòng máng trượt có kích thước khoảng 450mm, chiều cao thành máng trượt khoảng 150mm. Một đầu máng đặt cao cách mặt đất khoảng 1500mm, có tay vịn tại khu vực xuất phát; đầu máng tiếp đất có đoạn giảm tốc độ trượt; mặt phẳng máng trượt tạo với mặt đất 1 góc tối đa 450. 3. Ống chui : Đường kính ống chui tối thiểu 600mm, chiều dài ống chui khoảng 1500mm, trên thân ống có để lỗ quan sát trẻ khi chui. Giữa các khối có chiếu nghỉ. Chiếu nghỉ cách mặt đất tối đa 1500mm. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. |
|
VIII. Thiết bị chơi với bóng | ||||
29 |
MNNT3617 |
Cột ném bóng | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, chiều cao cột khoảng 1300mm (có thể điều chỉnh chiều cao cột). Đỉnh cột có gắn vòng tròn đường kính 200mm có lưới (sợi nilon) vây xung quanh (vòng tròn có thể thay đổi được hướng hứng bóng). Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
30 |
MNNT3618 |
Khung thành | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, kích thước khoảng (800x500x500)mm, có lưới chắn bóng bằng sợi nilon. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
31 |
MNNT3619 |
Nhà bóng | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, diện tích sàn khoảng 4m2, chiều cao khoảng 2800mm, bên trong có lắp thang leo, thang đu, máng trượt, rổ ném bóng và bóng nhựa, có mái che và lưới quây xung quanh. Đảm bảo an toàn, chắc chắn khi sử dụng. | |
IX. Các loại xe | ||||
32 |
MNNT3621 |
Xe đạp chân | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, kích thước xe và chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo, chỗ ngồi cao cách mặt đất tối đa 400mm; có hệ thống đạp chân để tiến hoặc lùi. Đảm bảo an toàn, chắc chắn và chống lật ngang khi sử dụng. | |
33 |
MNNT3622 |
Ô tô đạp chân |
Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, kích thước xe và chỗ ngồi phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo, chỗ ngồi cao cách mặt đất tối đa 400mm; hệ thống khung được gắn trên bốn bánh. Hệ thống chuyển động kiểu lệch tâm đạp bằng chân để tiến hoặc lùi. Đảm bảo an toàn, chắc chắn và chống lật ngang khi sử dụng. | |
34 |
MNNT3623 |
Xe lắc | Loại vật liệu bền vững khi sử dụng ngoài trời, gắn trên hệ thống bánh xe, bánh trước xoay 3600 và gắn trực tiếp vào tay lái sao cho khi lắc tay lái xe tiến về phía trước. Đảm bảo an toàn, chắc chắn và chống lật ngang khi sử dụng. |
Cung cấp đồ chơi cho trường mầm non thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT
Siêu thị đồ chơi trẻ em mầm non là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các trang thiết bị giáo dục, đồ chơi trẻ em, nội thất trường học mầm non.
Một số sản phẩm của siêu thị đồ chơi trẻ em mầm non cung cấp như: Đồ chơi giáo dục, đồ chơi nhựa, đồ chơi thú nhún, đu quay, các loại đồ chơi ngoài trời, bập bênh trẻ em, bể bơi trẻ em, cầu trượt liên hoàn, hầm chui vận động, khu vui chơi liên hoàn, nhà bóng, nhà banh,.. và một số nội thất như: Bàn ghế mầm non, tủ kệ đồ chơi mầm non, đồ chơi thông tư 02, bộ bàn tròn của bé, bộ bàn ghế hình hoa quả, phản ngủ, tủ, kệ,..
Sản phẩm của Siêu thị đồ chơi trẻ em mầm non được các doanh nghiệp trong nước và quốc tế đánh giá cao. Tổ chức Quacert đã chính thức trao chứng chỉ ISO 9001:2008, công nhận sản phẩm của Siêu thị đồ chơi trẻ em mầm non là sản phẩm chất lượng, uy tín trên thị trường.
Siêu thị đồ chơi trẻ em mầm non cam kết mang tới cho quý khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất với giá thành hợp lý nhất.
Xem chi tiết tại đây: https://sieuthidochoimamnon.com/danh-muc/do-choi-thong-tu-32
Tôi là kế toán Công ty đồ chơi thiết bị mầm non. Công ty chúng tôi kinh doanh về lĩnh vực đồ chơi trẻ em. Xin hỏi Quý Bộ một số vấn đề như sau:
1. Đối với mặt hàng tranh truyện, băng đĩa dành cho trẻ mầm non áp dụng là mặt hàng không chịu thuế hay thuế suất 5%.
2. Đối với đồ chơi ngoài trời, các thiết bị thuộc danh mục thiết bị kèm theo thông tư 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14/9/2012 của Bộ giáo dục và đào tạo thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% hay 10%.
Hiện tại có một số thiết bị nằm trong danh mục của thông tư 32 nói trên, khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu chúng tôi để mức thuế suất 5% nhưng cơ quan hải quan yêu cầu để 10% và yêu cầu phải có căn cứ hướng dẫn của Bộ tài chính.
Vậy chúng tôi phải làm công văn gửi về phòng nào của Bộ tài chính để có được hướng dẫn cụ thể làm căn cứ xác định khi làm thủ tục hải quan? Kính mong Quý bộ hướng dẫn để chúng tôi thực hiện. Trân trọng cảm ơn!
– Căn cứ quy định tại điểm o khoản 2 Điều 8 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì: Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này, thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 5%.
– Căn cứ quy định tại khoản 14 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì: Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này, thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 5%.
– Mặt hàng tranh truyện được xác định là sách các loại có thuế suất thuế GTGT là 5%.
– Mặt hàng đồ chơi cho trẻ em có thuế suất thuế GTGT là 5%.
– Băng đĩa dành cho trẻ em mầm non do không được bạn đọc hỏi cung cấp thông tin cụ thể là chứa nội dung gì nên không có cơ sở để áp dụng mức thuế. Tuy nhiên, nếu là băng đĩa như đã nêu tại khoản 1 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 thì: “Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền” thì không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
– Băng đĩa có nội dung khác tùy nội dung là phim ảnh, chuyện tranh, chương trình vi tính… sẽ chịu thuế GTGT khác nhau.
Về thủ tục, hồ sơ hải quan theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì: Đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, để được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, người khai hải quan phải nộp hợp đồng bán hàng cho các trường học, các viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu.
Đề nghị bạn hỏi nghiên cứu các quy định trên để thực hiện và liên hệ với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.
Pingback: 3 nguyên tắc lựa chọn đồ chơi học liệu cho trẻ mầm non